Cảm ơn bạn @Bảo Hoa Thánh Tổ đã tặng chúng ta món quà đặc biệt: Bản dịch Ổn Tự Kinh, tinh túy của Sư Huynh.
« Ổn Tự Kinh » (tinh tu đệ nhị bản)
(Hồng Hoang ẩn danh)
Tới vội vàng, chớ lười nhác, đạo củng cố, đỡ gian nan.
Gặp bất bình, nhớ tự lực, gặp việc khó, chớ tự bế.
Bạn nếu nhiều, không cần tránh, bạn nếu ít, giảm tai họa.
Địch chớ lập, lập tất nguy, xuống tay trước, đốt thành tro.
Tìm chỗ dựa, gần bắp đùi, chớ kiềm chế, chớ tự ti.
Tham dục vọng, tai họa ngầm, nên an mệnh, sau tu thân.
Đạo phía trước, bước vững vàng, nhìn xung quanh, họa không ngừng.
Bảo dù tốt, không cưỡng đoạt, đạo mới thực, tu chính quả.
Nhập lối rẽ, lui tức tiến, gặp cơ duyên, mưu để đoạt.
Xưa Hồng lão, người hiền lành, bị tính toán, sao mà thảm.
Có Yêu Sư, mưu tính nhiều, bị đánh ngất, đeo nồi sắt.
Thủy Hỏa Thần, gặp khiêu khích, thiên trụ đảo, mệnh tan tành.
Lão Huyền Quy, tính an nhàn, không biết tránh, gặp tai họa.
Khoa Phụ chết, Nghệ bắn nhật, đều thành tro, kiếp sau rơi.
Cựu Vu Tổ, lực nghịch thiên, ít cẩn trọng, ôm hận rơi.
Xưa Yêu Hoàng, không nhìn ai, lại tàn nhẫn, chung kết cục.
Xưa tới nay, cường giả nhiều, đến ngày nay, lưu bao nhiêu?
Long Phượng tộc, ý bất bình, cường tranh vận, cũng lại rơi.
Sau Vu Yêu, phân thiên địa, nhận khiêu khích, đều suy tàn.
Chí nhân lên, tụng lễ nhạc, thánh hiền trợ, tiên sĩ nhiều.
Đến đời ta, vận rủi tránh, tiên lộ toàn, giàu đạo quả.
Ở an nhàn, nhớ lo họa, sự ổn trọng, cự nhân quả.
Kẻ khoe khoang, tất bị ấn, không tranh công, giữ an phận.
Tránh thiên tai, có biến hóa, tránh nhân họa, không giữ nồi.
Lễ tiền bối, tôn vãng giả, kính thánh cường, tụ công đức.
Cần đốt hương, chuyên tu hành, đến trường sinh, không thể lười.
Đạo vô tận, tâm hữu hạn, kiên định đường, chớ bị rơi.
Suy nghĩ loạn, khó viên mãn, kẻ vấn vương, không được gì.
Nay nghe đạo, gian nan nhiều, Ổn Tự Kinh, luôn cầm theo./.
*****
《 稳字经 》(精修第二版)
(洪荒 · 佚名)
来匆匆, 莫管闲, 道已固, 争前难.
遇不平, 思自力, 遭难事, 莫自闭.
朋若多, 事无躲, 友若寡, 少横祸.
敌莫立, 立必危, 先下手, 需扬灰.
寻靠山, 傍大腿, 莫自持, 勿自卑.
私之欲, 祸之根, 且安命, 后修身.
道在前, 稳步行, 多张望, 祸不停.
宝虽好, 不强夺, 道之真, 修正果.
入歧路, 退则进, 遇机缘, 谋后得.
昔红某, 老好人, 终遭算, 何其惨.
有妖师, 谋算多, 被敲昏, 装铁锅.
水火神, 遇挑拨, 天柱倒, 命无果.
老玄龟, 性安乐, 不识躲, 遭横祸.
夸父亡, 羿日射, 俱成灰, 劫后落.
旧巫祖, 力逆天, 慎思寡, 徒悲落.
昔妖皇, 目无人, 事狠辣, 终无躲.
古而今, 强者多, 至今日, 留几何?
龙凤族, 意不平, 强争运, 归落寞.
后巫妖, 分天地, 受挑拨, 皆败落.
至人起, 颂礼乐, 圣贤助, 仙士多.
抵我辈, 霉运躲, 仙路全, 富道果.
居安乐, 思忧祸, 事稳健, 拒因果.
显摆者, 必被摁, 不论功, 唯本分.
避天灾, 有变化, 躲人祸, 不留锅.
礼前辈, 尊往者, 敬圣强, 聚功德.
勤燃香, 奋修我, 得长生, 不可惰.
道无尽, 心有垠, 踏实路, 莫空落.
思愈乱, 难圆满, 牵挂者, 不可多.
今闻道, 艰难多, 稳字经, 伴手侧./.
*****
《 ổn tự kinh 》(tinh tu đệ nhị bản)
(hồng hoang · dật danh)
Lai thông thông, mạc quản nhàn, đạo dĩ cố, tranh tiền nan.
Ngộ bất bình, tư tự lực, tao nan sự, mạc tự bế.
Bằng nhược đa, sự vô đóa, hữu nhược quả, thiểu hoành họa.
Địch mạc lập, lập tất nguy, tiên hạ thủ, nhu dương hôi.
Tầm kháo sơn, bàng đại thối, mạc tự trì, vật tự ti.
Tư chi dục, họa chi căn, thả an mệnh, hậu tu thân.
Đạo tại tiền, ổn bộ hành, đa trương vọng, họa bất đình.
Bảo tuy hảo, bất cường đoạt, đạo chi chân, tu chính quả.
Nhập kỳ lộ, thối tắc tiến, ngộ ky duyên, mưu hậu đắc.
Tích hồng mỗ, lão hảo nhân, chung tao toán, hà kỳ thảm.
Hữu yêu sư, mưu toán đa, bị xao hôn, trang thiết oa.
Thủy hỏa thần, ngộ thiêu bát, thiên trụ đảo, mệnh vô quả.
Lão huyền quy, tính an nhạc, bất thức đóa, tao hoành họa.
Khoa phụ vong, nghệ nhật xạ, câu thành hôi, kiếp hậu lạc.
Cựu vu tổ, lực nghịch thiên, thận tư quả, đồ bi lạc.
Tích yêu hoàng, mục vô nhân, sự ngoan lạt, chung vô đóa.
Cổ nhi kim, cường giả đa, chí kim nhật, lưu kỷ hà?
Long phượng tộc, ý bất bình, cường tranh vận, quy lạc mịch.
Hậu vu yêu, phân thiên địa, thụ thiêu bát, giai bại lạc.
Chí nhân khởi, tụng lễ nhạc, thánh hiền trợ, tiên sĩ đa.
Để ngã bối, môi vận đóa, tiên lộ toàn, phú đạo quả.
Cư an nhạc, tư ưu họa, sự ổn kiện, cự nhân quả.
Hiển bãi giả, tất bị ân, bất luận công, duy bản phân.
Tị thiên tai, hữu biến hóa, đóa nhân họa, bất lưu oa.
Lễ tiền bối, tôn vãng giả, kính thánh cường, tụ công đức.
Cần nhiên hương, phấn tu ngã, đắc trường sinh, bất khả nọa.
Đạo vô tẫn, tâm hữu ngân, đạp thực lộ, mạc không lạc.
Tư dũ loạn, nan viên mãn, khiên quải giả, bất khả đa.
Kim văn đạo, gian nan đa, ổn tự kinh, bạn thủ trắc./.